Hơn 8.000 tỷ đồng đang chảy vào 116 dự án giao thông này tại Lâm Đồng giai đoạn 2021 – 2024, có đường nối Ninh Thuận và Đắk Lắk
Tại kỳ họp thứ 17 khóa
IX, HĐND tỉnh Lâm Đồng đã quyết nghị thông qua kế hoạch phân bổ nguồn vốn đầu
tư công năm 2021 của địa phương. Theo đó, dự kiến tổng số vốn đầu tư công bằng
nguồn ngân sách địa phương năm 2021 là 3.350 tỷ đồng trong đó, nguồn ngân sách
tập trung là 650 tỷ đồng; nguồn thu tiền sử dụng đất 1,350 tỷ đồng; nguồn thu
xổ số kiến thiết 1,350 tỷ đồng.
Trong lĩnh vực giao
thông, tỉnh Lâm Đồng sẽ rót hơn 5.900 tỷ đồng vào 110 dự án giao thông bao gồm
các dự án khởi công mới và hoàn thành trong năm 2021 cũng như sau năm 2021 bằng
nguồn ngân sách địa phương.
Cũng tại kỳ họp này,
tỉnh Lâm Đồng cũng đã thông qua nghị quyết chủ trương đầu tư 6 dự án giao thông
nhóm B sử dụng nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương với tổng vốn
đầu tư tư 2.221 tỷ đồng, thời gian thực hiện từ nay đến năm 2024.
Dự án lớn nhất trong
số này xây dựng tuyến đường ĐT.729 nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Ninh Thuận và
tuyến đường ĐT.722 kết nối Lâm Đồng với Đắk Lắk với tổng vốn đầu tư 1.494 tỷ
đồng, ngân sách trung ương bố trí vốn 1.300 tỷ đồng, còn lại là vốn ngân sách
địa phương, thực hiện trong giai đoạn 2021 – 2024.
Mục tiêu đầu tư nhằm
xây dựng tuyến đường dọc phía đông và phía tây song song với quốc
lộ 20, tạo kết nối giữu huyện Đơn Dương và Đức Trọng, Lâm Đồng với huyện
Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận và huyện Lạc Dương và Đam Rông với tỉnh Đắk Lắk;
từng bước hoàn chỉnh hệ thông trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt nhằm
đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã
hội, đảm bảo an ninh – quốc phòng.
Tuyến đường ĐT.729 kết
nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Thuận có chiều dài khoảng 50,2 km, điểm đầu
giao với quốc lộ 27 tại Km201+900 tại thị trấn D’Ran, huyện Đơn
Dương, điểm cuối kết nối với xã Tà Tăng và Đa Quyn, huyện Đức Trọng. Nền đường
rộng 7,5 m; mặt đường rộng 5,5 m; lề đất hai bên mỗi bên rộng 0,5 m. Trên tuyến
đường này dự kiến sẽ xây dựng 5 cây cầu.
Tuyến đường ĐT.722 kết
nối Lâm Đồng với Đắk Lắk có tổng chiều dài 25,28 km gồm hai đoạn. Đoạn thứ nhất
dài khoảng 18,62 km, điểm đầu giao với đường Trường Sơn Đông tại ngã ba Đưng
K’Nớ, huyện Lạc Dương tại Km642e, điểm cuối giao với ĐT.222 tại xã Đạ Long,
huyện Đam Rông. Đoạn thú hai dài khoảng 6,66 km, điểm đầu tại Km15+339 đường
ĐT.722 đoạn Liên Hung – Đầm Ròn, điểm cuối tại Km22+00 đường ĐT.722 thuộc xã Đạ
M’Rông, huyện Đam Rông.
Đường có nền rộng 7,5
m; mặt đường rộng 5,5 m; dự kiến có 6 cầu sẽ được xây dựng trên tuyến đường
này.
Một dự án khác là
đường Vành đai Đinh Văn – Đạ Đờn, huyện Lâm Hà có chiều dài khoảng 3,88 m,
tuyến theo quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà, có điểm
đầu giao với quốc lộ 27 tại Km158+120, điểm cuối giao với quốc
lộ 27 tại Km154+30.
Tuyến đường có nền
đường rộng 28 m, mặt đường rộng 16 m, vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 6 m. Công
trình có tổng mức đầu tư 306 tỷ đồng, được thực hiện trong giai đoạn 2021 –
2024.
Theo Báo Lâm
Đồng, hiện mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh Lâm Đồng có tổng chiều
dài 9.368,3 km, gồm 19,2 km đường cao tốc loại B; 551,1 km quốc lộ; 663 km
đường tỉnh; 651 km đường đô thị, khoảng 7.480 km đường huyện, xã và đường giao
thông nông thôn. Số km được cứng hoá khoảng 6.313 km, đạt tỷ lệ 84%.
Đường cao tốc Liên
Khương – Prenn đoạn qua địa bàn xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng (Ảnh: Báo Lâm
Đồng)
Sở Giao thông Vận tải
Lâm Đồng cho biết sẽ phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ các dự án giao thông trên địa bàn, cụ thể
gồm các dự án: hạng mục tuyến tránh TP Bảo Lộc, cải tạo quốc
lộ 20 đoạn Km0 + Km123-105 dài 15,58 km, dự án xây dựng quốc
lộ 27 đoạn tránh Liên Khương dài 62 km; nghiên cứu, đề xuất lập chủ trương
đầu tư đối với các dự án xây dựng tuyến đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương;
thúc đẩy triển khai tuyến cao tốc Tân Phú – Bảo Lộc; dự án cải tạo, nâng
cấp quốc lộ 27 (đoạn Km83 – Km174) dài 91 km; quốc lộ 28B
(đoạn Km51+000 – Km69+000) dài 18 km; quốc lộ 55 (đoạn Km205+140 –
Km229+140) dài 24 km, nâng cấp đoạn đèo Mimosa và các cầu yếu trên tuyến quốc
lộ 20 để đề xuất đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 –
2025.
Đối với hệ thống đường
tỉnh và hạ tầng giao thông quan trọng được giao làm chủ đầu tư, hiện Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng cũng đang tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công để
sớm hoàn thành 9 dự án trong năm 2021. Riêng đối với hai công trình cải tạo nút
giao thông Trần Phú – Hoàng Văn Thụ – Trần Lê – Ba Tháng Hai và xây dựng nút
giao Phan Chu Trinh, TP Đà Lạt, đến nay đã hoàn thành cơ bản các hạng mục xây
dựng.
Các dự án chuyển tiếp
được bố trí nguồn năm 2021 để tổ chức thi công theo tiến độ hợp đồng gồm dự án
xây dựng ba cầu trên tuyến đường ĐH.412 – ĐH413, dự án xây dựng cầu Bà Trung và
Bà Bống, dự án đường gom cao tốc Liên Khương – Prenn, dự án xây dựng đường
ĐT.725 (đoạn Tân Rai – Lộc Bảo).
Sở Giao thông vận tải
Lâm Đồng cũng cho biết, theo kế hoạch, tỉnh này cũng đang đẩy nhanh công tác
thẩm định hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, kế hoạch lựa chọn
nhà thầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để khởi công trong tháng 7/2021 dự
án xây dựng đường vành đai TP Đà Lạt với tổng vốn đầu tư 800 tỷ đồng
và hạ tầng khu dân cư.
Lâm Đồng cũng đang
tiến hành thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư đối với 6 dự án đã được chấp thuận
chủ trương đầu tư và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 là dự án xây dựng
đường Phúc Thọ – Đạ K’Nàng, xây dựng đường tránh Liên Nghĩa – Thạnh Mỹ, xây
dựng cầu Mỏ Vẹt, xây dựng tuyến đường tránh Prenn – Xuân Thọ, xây dựng đường
ĐT.722 và ĐT.729.
Ngoài ra, vào đầu
tháng 4 năm nay, hai đoạn đường cao tốc Dầu Giây – Tân Phú và Tân Phú – Bảo Lộc
thuộc dự án Xây dựng đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương cũng đã được cơ quan
quản lý nhà nước để xuất phương án đầu tư.
Theo quy hoạch, điểm
đầu đường cao tốc nối với đường cao tốc TP HCM – Long Thành – Dầu Giây và điểm
cuối nối với đoạn Liên Khương – Prenn tại nút giao sân bay Liên Khương. Đường
cao tốc được triển khai theo ba giai đoạn.
Giai đoạn 1 đoạn Dầu
Giây – Tân Phú có chiều dài 60 km với tổng diện tích sử dụng đất 460 ha, đi qua
địa bàn huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Định Quán và Tân Phú.
Giai đoạn 2 có chiều
dài 66 km tiếp nối từ Tân Phú – Bảo Lộc đi qua hai tỉnh Đồng Nai – Lâm Đồng.
Giai đoạn 3 là đoạn
cuối cùng của chuỗi cao tốc có tổng chiều dài 73 km, được bắt đầu từ TP Bảo Lộc
đến Liên Khương.
Hiện, theo UBND tỉnh
Lâm Đồng, giai đoạn 2 Tân Phú – Bảo Lộc có chiều dài từ 51 km – 67 km, quy mô 4
làn xe sẽ được đầu tư trong giai đoạn 2021 – 2024, tổng nguồn vồn khoảng 18.200
tỷ đồng; trong đó, vốn ngân sách Nhà nước 47%, tỉnh Lâm Đồng đối ứng 23%, nguồn
vốn Chính phủ 24%; vốn BOT 53%.
Các dự án giao thông đầu tư công nhóm B sử dụng nguồn bổ sung có
mục tiêu của ngân sách trung ương:
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Thời gian khởi công – hoàn thành |
Tổng vốn đầu tư (triệu đồng) |
1 |
Xây dựng tuyến đường ĐT.729 kết nối Lâm Đồng
với Bình Thuận và tuyến đường ĐT.722 kết nối Lâm Đồng với Đắk Lắk |
Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương và Đam Rông |
2021 – 2024 |
1.494.000 |
2 |
Đường Vành đai Đinh Văn – Đạ Đờn |
Lâm Hà |
2021 – 2024 |
306.000 |
3 |
Đường từ trung tâm huyện Đam Rông đi quốc lộ
27 |
Đam Rông |
2021 – 2024 |
105.895 |
4 |
Đường liên xã Đinh Trang Hòa đi Tân Lâm và
đường Vành đai phía đông thị trấn Di Linh |
Di Linh |
2021 – 2024 |
140.000 |
5 |
Đường giao thông từ xã B’Lá, huyện Bảo Lâm
đi xã Đam B’ri, Bảo Lộc |
Bảo Lâm |
2021 – 2024 |
85.000 |
6 |
Nâng cấp, mở rộng đường hướng tây từ ĐT.721
đi đường ĐH.93, huyện Cát Tiên |
Cát Tiên |
2021 – 2024 |
90.000 |
Các dự án giao thông đầu tư công sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương:
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Thời gian khởi công – hoàn thành |
Tổng vốn đầu tư(triệu đồng) |
|
Các dự Dự án hoàn thành trong năm 2021 |
|||||
1 |
Hệ thống đường nội bộ, kênh thoát nước đoạn
giao với đường An Bình, đoạn công giao với đường Triệu Việt Vương |
Đà Lạt |
2019 – 2021 |
14.887 |
|
2 |
Đường liên xã Tu Tra – Ka Đơn |
Đơn Dương |
2019 – 2021 |
20.712 |
|
3 |
Đường giao thông nông thôn thôn 2, xã Liêng
Srônh nối quốc lộ 27 với huyện Đam Rông |
Đam Rông |
2019 – 2021 |
14.990 |
|
4 |
Đường giao thông nông thôn vào khu sản xuất
Hòa Bắc – Hòa Nam |
Di Linh |
2019 – 2021 |
14.900 |
|
5 |
Đường từ quốc lộ 20 vào trung tâm
xã Lộc Thành |
Bảo Lâm |
2015 – 2019 |
177.814 |
|
6 |
Nâng cấp đường nội bộ KCN Lộc Sơn |
Bảo Lộc |
2020 |
20.710 |
|
7 |
Đường thôn 1, xã Đạ Tốn đi vào buôn B’Kéh,
thị trấn Mađaguôi |
Đạ Huoai |
2019 – 2021 |
18.000 |
|
8 |
Cải tạo các nút giao thông Trần Phú – Hoàng
Văn Thụ – Trần Lê – Ba Tháng Hai |
Đà Lạt |
2020 – 2022 |
8.865 |
|
9 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.13 giáo đường
nhựa Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Ngọc Thạch |
Đơn Dương |
2019 – 2021 |
14.950 |
|
10 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.15 từ quốc
lộ 27 đi trung tâm xã Quảng Lập |
Đơn Dương |
2019 – 2021 |
28.000 |
|
11 |
Cầu từ thôn Lạc Viên A, thôn Lạc Viên B nối
thôn Giãn Dân, xã Lạc Xuân |
Đơn Dương |
2019 – 2021 |
35.000 |
|
12 |
Nâng cấp, sửa chữa ĐH.412 – ĐH.413 |
Đơn Dương |
2018 – 2021 |
80.000 |
|
13 |
Đường liên xã thôn Phú Trung, xã Phú Hội đi
thị trấn Liên Nghĩa |
Đức Trọng |
2019 – 2021 |
14.700 |
|
14 |
Đường dọc theo bờ sông Đa Nhim đoạn từ cầu
sắt Phú Hội đến thác Liên Khương |
Đức Trọng |
2017 – 2021 |
48.513 |
|
15 |
Đường liên xã Nam Hà – Gia Lâm |
Lâm Hà |
2019 – 2021 |
13.000 |
|
16 |
Đường tránh ngập Đinh Lạc – Bảo Thuận |
Dinh Linh |
2019 – 2021 |
14.900 |
|
17 |
Đường thôn 4, xã Lộc Tân |
Bảo Lâm |
2019 – 2021 |
12.600 |
|
18 |
Đường Trần Quang Khải, xã Lộc Nga |
Bảo Lộc |
2019 – 2021 |
14.900 |
|
19 |
Đường Ỷ Lan, xã Đại Lào |
Bảo Lộc |
2019 – 2021 |
24.000 |
|
20 |
Đường Tôn Thất Thuyết |
Bảo Lộc |
2019 – 2021 |
13.200 |
|
21 |
Cầu Lộc Đức |
Bảo Lộc |
2019 – 2021 |
14.000 |
|
Các dự Dự án hoàn thành sau năm 2021 |
|||||
1 |
Nút giao Phan Chu Trinh |
Đà Lạt |
2019 – 2021 |
17.500 |
|
2 |
Đường giao thông liên xã Liên Hà đi Đan
Phượng |
Lâm Hà |
2020 – 2022 |
50.000 |
|
3 |
Đường giao thông liên xã Hoài Đức đi Tân
Thanh |
Lâm Hà |
2020 – 2023 |
60.000 |
|
4 |
Cầu sắt An Giang và đường giao thông nông
thôn từ tiểu khu 72 đến khu sản xuất Đạ Knash |
Đam Rông |
2020 – 2022 |
30.000 |
|
5 |
Vòng xoay ngã 5 thị trấn Lộc Thắng |
Bảo Lâm |
2018 – 2021 |
38.000 |
|
6 |
Nâng cấp tuyến giao thông vào trung tâm xã
Tân Lạc (đoạn từ cầu Lộc Nga đến UBND xã Tân Lạc) |
Bảo Lâm |
2019 – 2022 |
30.000 |
|
7 |
Đường trục chính vào khu tái định cư đồng
bào dân tộc thôn 4, xã Lộc Nam |
Bảo Lâm |
2020 – 2022 |
30.000 |
|
8 |
Đường từ xã B’Lá đi xã Lộc Quảng |
Bảo Lâm |
2020 – 2022 |
32.000 |
|
9 |
Đường liên xã thừ thôn 1, xã Đạ Oai đi xã Đạ
Tốn |
Đạ Huoai |
2020 – 2023 |
140.000 |
|
10 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn
từ đường ĐT.725 vào buôn Đạ Nhar lên khu sản xuất cao su tập trung xã Quốc
Oai |
Đạ Tẻh |
2020 – 2022 |
77.000 |
|
11 |
Đường vành đai ven sông Đồng Nai |
Cát Tiên |
2019 – 2022 |
40.000 |
|
12 |
Đường ĐH.93 (Bù Khiêu đi Đức Phổ) |
Cát Tiên |
2020 – 2023 |
79.120 |
|
13 |
Đường nội thị thị trấn Phước Cát, huyện Cát
Tiên |
Cát Tiên |
2020 – 2022 |
30.000 |
|
14 |
Nâng cấp đường Đan Kia và cầu Phước Thành,
phường 7 |
Đà Lạt |
2019 – 2023 |
173.746 |
|
15 |
Nâng cấp đường Phạm Hồng Thái |
Đà Lạt |
2019 – 2022 |
58.530 |
|
16 |
Đường từ Trúc Lâm Yên Tử qua trung tâm đón
tiếp Trúc Lâm Yên Tử đến đoạn một nhánh phải Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền
Lâm |
Đà Lạt |
2020 – 2022 |
37.000 |
|
17 |
Đường Vành đai TP Đà Lạt và cơ sở hạ tầng
các khu dân cư |
Đà Lạt |
2020 – 2023 |
800.000 |
|
18 |
Nâng cấp, mở rộng đường 19/5, thị trấn Lạc
Dương |
Lạc Dương |
2020 – 2023 |
99.000 |
|
19 |
Đường giao thông từ xã Lát, huyện Lạc Dương
đi xã Phi Tô, huyện Lâm Hà |
Lạc Dương |
2020 – 2023 |
90.000 |
|
20 |
Xây dựng ba cầu trên tuyến đường ĐH.412 –
ĐH.413, huyện Đơn Dương |
Đơn Dương |
2020 – 2022 |
30.000 |
|
21 |
Đường gom cao tốc Liên Khương – Prenn |
Đức Trọng |
2020 – 2022 |
60.000 |
|
22 |
Xây dựng cầu Bà Trung và cầu Bà Bống trên
đường Đt.729, huyện Đức Trọng |
Đức Trọng |
2020 – 2022 |
70.000 |
|
23 |
Đường trục xã từ quốc lộ 20 đi
thôn Tân Phú, xã Ninh Gia |
Đức Trọng |
2020 – 2022 |
42.000 |
|
24 |
Nâng cấp, mở rộng đường Hoàng Văn Thụ, thị
trấn Liên Nghĩa |
Đức Trọng |
2020 – 2022 |
49.788 |
|
25 |
Đường từ cầu Đạ K’Nàng đi Băng Pá |
Đam Rông |
2020 – 2023 |
40.000 |
|
26 |
Đường giao thông vào khu dân cư Liêng Trang
1, 2 và đường từ ĐT.722 vào khu dân cư Pờ Păng, xã Đạ Tông |
Đam Rông |
2019 – 2022 |
40.000 |
|
27 |
Đường liên xã từ thôn Liêng Đơng, xã Phi
Liêng đi xã Đạ K’Nàng |
Đam Rông |
2019 – 2022 |
33.000 |
|
28 |
Đường liên xã từ Hổ 1 Đạ M’Rông đi thôn Cil
Múp xã Đạ Tông |
Đam Rông |
2019 – 2022 |
26.000 |
|
29 |
Đường xã Hòa Ninh đi thôn 6, xã Đinh Trang
Hòa |
Di Linh |
2020 – 2022 |
22.000 |
|
30 |
Đường nội thị thị trấn Di Linh |
Di Linh |
2020 – 2023 |
40.000 |
|
31 |
Đường vành đai phía đông bắc thị trấn Di
Linh |
Di Linh |
2019 – 2022 |
70.000 |
|
32 |
Đường giao thông từ thị trấn Di Linh đi xã
Tân Châu |
Di Linh |
2020 – 2022 |
42.000 |
|
33 |
Sửa chữa, nâng cấp đường ĐT.725 đoạn Tân Rai
– Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm |
Bảo Lâm |
2020 – 2023 |
100..000 |
|
34 |
Vỉa hè, hệ thống thoát nước dọc đường trung
tâm thị trấn Lộc Thắng (đi vào khu tái định cư Bôxít) |
Bảm Lâm |
2020 – 2022 |
60.000 |
|
35 |
Đường Phạm Hồng Thái, xã Đại Lào |
Bảo Lộc |
2020 – 2022 |
79.329 |
|
36 |
Đường Nguyễn Thái Bình |
Bảo Lộc |
2020 – 2022 |
30.000 |
|
37 |
Đường từ đường Lê Lai đến đường Phan Chu
Trinh, phường Lộc Tiến, hệ thống thoát nước, vỉa hè đường Nguyễn Văn Cừ,
phường Lộc Phát |
Bảo Lộc |
2020 – 2022 |
43.000 |
|
38 |
Tuyến đường từ đường Nguyễn Tri Phương đến
đường Nguyễn An Ninh và đường Phùng Hưng, TP Bảo Lộc |
Bảo Lộc |
2020 – 2022 |
49.800 |
|
39 |
Đường liên thôn 11 – 13 – 14, xã Đam B’ri |
Bảo Lộc |
2020 – 2022 |
29.000 |
|
40 |
Đường từ quốc lộ 20 vào trung tâm
xã Đạ Đạ P’Loa (giai đoạn 2) |
Đạ Huoai |
2020 – 2022 |
49.733 |
|
41 |
Đường liên xã Triệu Hải – Đạ Pal |
Đạ Tẻh |
2020 – 2023 |
99.000 |
|
42 |
Đường từ trung tâm thị trấn vào nghĩa địa tổ
dân phố 7, thị trấn Đạ Tẻh |
Đạ Tẻh |
2020 – 2022 |
14.950 |
|
43 |
Nâng cấp đường Phú Mỹ đi Mỹ Lâm (đường
ĐH.97) |
Cát Tiên |
2020 – 2022 |
23.700 |
|
44 |
Nâng cấp, cải tạo đường Phù Mỹ |
Cát Tiên |
2019 – 2022 |
30.000 |
|
Các dự án khởi công mới |
|||||
1 |
Xây dựng các tuyến đường giao thông nông
thôn trên địa bàn huyện Đơn Dương |
Đơn Dương |
2021 – 2023 |
45.000 |
|
2 |
Sửa chữa đường liên xã Tân Hội – Tân Thành |
Đức Trọng |
2021 – 2023 |
22.500 |
|
3 |
Đường trục xã Phù Hội đi Tân Hội |
2021 -2023 |
24.000 |
||
4 |
Đường giao thông từ xã Đan Phượng, huyện Lâm
Hà đi xã Tân Thành, huyện Đức Trọng |
Lâm Hà |
2021 – 2023 |
70.000 |
|
5 |
Đường từ thôn Tân Hòa, xã Tân Văn đi thôn
Thạch Thất, xã Tân Hà và đường từ xã Mê Linh, huyện Lâm Hà đi xã Tà Nung, TP
Đà Lạt |
Lâm Hà |
2021 – 2023 |
48.000 |
|
6 |
Nâng cấp đường giao thông vào hồ thủy lợi Đạ
Nòng, xã Đạ Tông |
Đam Rông |
2021 – 2023 |
25.000 |
|
7 |
Nâng cấp đường liên xã Hòa Ninh – Hòa Bắc và
xây dựng hai tuyến đường đội nối thuộc khu quy hoạch Hòa Ninh |
Di Linh |
2021 – 2023 |
35.000 |
|
8 |
Xây dựng các tuyến đường giao thông nông
thôn trên địa bàn huyện Di Linh |
Di Linh |
2021 – 2023 |
56.900 |
|
9 |
Nâng cấp đường giao thông liên thôn Đức
Thanh – Đức Thạnh, xã Lộc Đức |
Bảo Lâm |
2021 – 2023 |
14.500 |
|
10 |
Đường giao thông thôn 9 đi thôn 10, xã Lộc
Nam |
Bảo Lâm |
2021 – 2023 |
10.000 |
|
11 |
Đường thôn 4, xã Đạ P’loa đi khu sản xuất Đá
Bàn |
Đạ Huoai |
2021 – 2023 |
39.000 |
|
12 |
Cải tạo, nâng cấp đường Võ Thị Sáu |
Đà Lạt |
2021 – 2023 |
19.000 |
|
13 |
Nâng cấp đường giao thông đoạn từ ngã ba
Trần Quốc Toản – Sương Nguyệt Ánh đến ngã ba Trần Quốc Toản – Yersin; lắp đèn
trang trí, đường đi bộ quanh hồ Xuân Hương |
Đà Lạt |
2021 – 2023 |
44.930 |
|
14 |
Đường giao thông nối từ đường Lữ Gia xuống
thượng lưu đường hồ Xuân Hương |
Đà Lạt |
2021 – 2024 |
138.000 |
|
15 |
Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Từ Lực và
đường Phan Đình Phùng, TP Đà Lạt |
Đà Lạt |
2021 – 2023 |
58.228 |
|
16 |
Nâng cấp đường Xuân Thành, xã Xuân Thọ |
Đà Lạt |
2021 – 2023 |
14.800 |
|
17 |
Nâng cấp một số đường trên địa bàn huyện Lạc
Dương |
Lạc Dương |
2021 – 2023 |
29.500 |
|
18 |
Nâng cấp, mở rộng đường trung tâm xã Đạ Sar |
Lạc Dương |
2021 – 2023 |
14.950 |
|
19 |
Nâng cấp, mở rộng đường Văn Lang, thị trấn
Lạc Dương |
Lạc Dương |
2021 – 2023 |
29.900 |
|
20 |
Đường tránh thị trấn Thạnh Mỹ |
Đơn Dương |
2021 – 2024 |
138.000 |
|
21 |
Đường liên xã từ thôn Đà RGiềng, xã Đà Loan
đi thôn Tà Nhiên, xã Tà Năng |
Đức Trọng |
2021 – 2023 |
45.000 |
|
22 |
Đường vào khu dân cư Phú An, xã Phú Hội và
đường vào làng nghề thổ cẩm Đarađoa, xã Hiệp An |
Đức Trọng |
2021 – 2023 |
29.000 |
|
23 |
Đường trục xã Liên Hiệp đi N’Thol Hạ |
Đức Trọng |
2021 – 2023 |
48.000 |
|
24 |
Đường giao thông từ xã Phi Tô, huyện Lâm Hà
đi xã Lá, huyện Lạc Dương |
Lâm Hà |
2021 – 2024 |
214.000 |
|
25 |
Đường liên xã từ xã Rô Men đi xã Liêng Srônh |
Đa, Rông |
2021 – 2023 |
53.400 |
|
26 |
Đường liên xã Tân Nghĩa – Tân Châu – Tân
Thượng |
Di Linh |
2021 – 2023 |
49.500 |
|
27 |
Xây dựng vỉa hè, hệ thống chiếu sáng hai
bên quốc lộ 20 đoạn qua xã Lộc An |
Bảo Lâm |
2021 – 2023 |
35.000 |
|
28 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ ngã 5
xã Lộc Tân đi TP Bảo Lộc (nối với đường Phùng Hưng, TP Bảo Lộc) |
Bảo Lâm |
2021 – 2023 |
49.881 |
|
29 |
Tuyến đường từ đường Lê Thị Riêng đến đường
quanh hồ Mai Thành, TP Bảo Lộc |
Bảo Lộc |
2021 – 2023 |
14.900 |
|
30 |
Xây dựng các tuyến đường đô thị: Đường từ KP
3, phường B’Lao đến đường vành đai phía nam và đường từ KP , phường B’Lao đến
đường Lam Sơn |
Bảo Lộc |
2021 – 2023 |
79.900 |
|
31 |
Xây dựng cầu ông Thọ, xã Lộc Thành |
Bảo Lộc |
2021 – 2023 |
12.943 |
|
32 |
Xây dựng các tuyến đường: Đường từ đường Lê
Thị Riêng đến đường Phan Chu Trinh; đường Nguyễn Khắc Nhu; TP Bảo Lộc |
Bảo Lộc |
2021 – 2023 |
45.000 |
|
33 |
Xây dựng cầu Si, xã Lộc Thanh |
Bảo Lộc |
2021 – 2023 |
13.500 |
|
34 |
Đường vành đai thị trấn Mađaguôi |
Đạ Huoai |
2021 – 2024 |
205.000 |
|
35 |
Đường Mađaguôi đi Đạ Oai (ĐH.5) |
Đạ Huoai |
2021 – 2023 |
73.000 |
|
36 |
Nâng cấp đường Nguyễn Thái Học, thị trấn Ma
đa guôi |
Đạ Huoai |
2021 – 2023 |
14.700 |
|
37 |
Nâng cấp đường Võ Thị Sáu, thị trấn Ma đa
guôi |
Đạ Huoai |
2021 – 2023 |
14.900 |
|
38 |
Nâng cấp đường từ đường DDT.721 đi vào khu
dân cư tập trung tổ dân phố 3A, 3B; xây dựng đường giao thông tổ dân phố 2C,
2D, thị trấn Đạ Tẻh |
Đạ Tẻh |
2021 – 2023 |
54.000 |
|
39 |
Đường giao thông từ đường Ba tháng Hai đén
đường Hai Sáu tháng Sáu, thị trấn Đạ Têh |
Đạ Tẻh |
2021 – 2023 |
45.000 |
|
40 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ ĐT.721
vào thôn Sơn Thủy và thôn Hương Thanh, xã Đạ Lây |
Đạ Tẻh |
2021 – 2023 |
70.000 |
|
41 |
Xây dựng vòng xoáy giao thông giữa đường vào
cầu Đạ Tẻh và đường vào các xã: Đạ Kho, Quảng Trị, Triệu Hải, Đạ Pal |
Đạ Tẻh |
2021 – 2023 |
9.000 |
|
42 |
Đường 3L và đường 5K, thị trấn Cát Tiên;
đường vào khu 5, khu 10, thị trấn Cát Tiên đi Mỹ Lâm (ĐH.90) |
Cát Tiên |
2021 – 2024 |
160.000 |
|
43 |
Đường giao thông nối dài từ thôn Nghĩa Thủy
đến đường ĐH.92, xã Quảng Ngãi |
Cát Tiên |
2021 – 2023 |
7.500 |
|
44 |
Nâng cấp đường vào hồ Đăk Lô, huyện Cát Tiên |
Cát Tiên |
2021 – 2023 |
19.500 |
|
45 |
Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thị
trấn Cát Tiên |
Cát Tiên |
2021 – 2024 |
100.000 |
|
Theo Vietnammoi.vn
